Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
Nếu chỉ mới bắt đầu học tiếng Anh, trước hết bạn cần phải biết một số quy tắc cơ bản của nó. Xây dựng nền tảng ngữ pháp tiếng Anh vững chắc sẽ không chỉ giúp bạn tự tạo ra các câu tiếng Anh đúng cấu trúc, mà còn giúp cho bạn trong việc cải thiện kỹ năng giao tiếp đối với cả tiếng Anh nói và viết.
Nghiên cứu tất cả những bài học dưới đây và tích hợp những gì học được khi nói và viết bằng tiếng Anh.
———————————————————————————————————————
Danh từ chỉ tên của một người, một địa điểm, một vật hoặc một ý tưởng nào đó.
Thông thường, trang đầu tiên của bất kỳ cuốn sách ngữ pháp nào cũng dạy bạn về danh từ. Danh từ đặt tên cho những điều hiện hữu trong thực tế hoặc những khái niệm trừu tượng trong cuộc sống. Vì những từ ngừ đầu tiên của các bé sơ sinh là những từ như “mẹ”, “bố” hay “sữa,” do đó danh từ nên là chủ đề đầu tiên bạn cần nghiên cứu khi học một ngoại ngữ.
Để chuyển hầu hết các danh từ sang số nhiều, hãy thêm s.
bottle – bottles – những cái chai
cup – cups – những chiếc cốc
pencil – pencils – những cái bút chì
desk – desks – những chiếc bàn viết
sticker – stickers – những hình dán
window – windows – những cửa sổ
Đối với những danh từ có tận cùng là ch, x, s hay âm s, hãy thêm es.
box – boxes – những chiếc hộp
watch – watches – những chiếc đồng hồ
moss – mosses – những đám rong rêu
bus – buses – những chiếc xe buýt
Đối với những danh từ có tận cùng là f hay fe, hãy đổi f thành v và thêm es.
wolf – wolves – những con sói
wife – wives – những bà vợ
leaf – leaves – những chiếc lá
life – lives – những cuộc sống
Một số danh từ có dạng số nhiều không thuộc những quy tắc trên.
child – children – những trẻ em
woman – women – những người phụ nữ
man – men – những người đàn ông
mouse – mice – những con chuột
goose – geese – những con ngỗng
Những danh từ có tận cùng là các nguyên âm như y hay o không có quy luật cố định.
baby – babies – những em bé
toy – toys – những đồ chơi
kidney – kidneys – những quả thận
potato – potatoes – những củ khoai tây
memo – memos – những thông báo ghi nhớ
stereo – stereos – những dàn âm thanh
Một số ít danh từ có dạng số nhiều và số ít giống hệt nhau.
sheep – sheep – những con cừu
deer – deer – những con nai
series – series – những loạt
species – species – những loài
Chọn dạng đúng của danh từ trong mỗi câu dưới đây.
1) I have three (child, children).
2) There are five (man, men) and one (woman, women).
3) (Baby, Babies) play with bottles as toys.
4) I put two big (potato, potatoes) in the lunch box.
5) A few men wear (watch, watches).
6) I put a (memo, memos) on the desk.
7) I saw a (mouse, mice) running by.
8) There are few (bus, buses) on the road today.
Đáp án”
[1.1]
1) children
2) men, woman
3) Babies
4) potatoes
5) watches
6) memo
7) mouse
8) buses