Động từ “be” đã được chúng ta nghiên cứu ở bài học trước. Chúng ta cùng nhau ôn lại bài học lần trước nhé.
Động từ tobe có 3 loại: is, am, are. Cách sử dụng của chúng tương ứng với mỗi đại từ nhân xưng và ta buộc phải học thuộc điều này.
I: am
He, she, it: is
You, we, they: are
Sang tới bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một loại động từ khác. Đó là động từ chỉ hành động. Vậy động từ chỉ hành động là gì?
Động từ chỉ hành động diễn tả hành động và là loại động từ thường gặp nhất.
Cần thêm s vào sau động từ chỉ hành động nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba, số ít.
He eats bread.
She walks to the station.
It floats on the sea.
Câu phủ định cần do not, does not, hoặc did not.
I do not eat bread.
He does not eat bread.
You did not walk to the station.
It does not float on the sea.
Câu nghi vấn bắt đầu bằng do, does hoặc did.
Do you eat bread?
Does he eat bread?
Does she walk to the station?
Did they finish it?
Do not có thể được rút gọn thành don’t, does not thành doesn’t và did not thành didn’t.
I don’t eat bread.
She doesn’t walk to the station.
It doesn’t float on the sea.
They didn’t finish it.
Ghi nhớ những biến thể của động từ chỉ hành động:
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
I sing a song.
I do not (don’t) sing a song.
Do I sing a song?
You sing a song.
You do not (don’t) sing a song.
Do you sing a song?
He (she) sings a song.
He (she) does not (doesn’t) sing a song.
Does he (she) sing a song?
We sing a song.
We do not (don’t) sing a song.
Do we sing a song?
They sang a song.
They did not (didn’t) sing a song.
Did they sing a song?
1)I runs a marathon.
2)You look sleepy.
3)She do not dance.
4)Does you leave today?
5)We don’t stay here.
6)It come with rice.
Đáp án.
[6.1]
1) runs -> run
3) do -> does
4) Does -> Do
6) come -> comes