Động từ bất quy tắc là gì? Khi nào chúng ta sử dụng đến động từ bất quy tắc. Đó là khi chúng ta phải chia câu ở thì quá khứ hay thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành.
Nói một cách khác, động từ bất quy tắc là động từ không theo một quy tắc nào. Và vì thế, chúng ta không còn lựa chọn nào khác ngoài phải học thuộc lòng bảng động từ này.
Động từ thường được chuyển về dạng quá khứ và quá khứ phân từ bằng cách thêm đuôi ed (d).
Động từ gốc
Quá khứ
Quá khứ phân từ
learn (học)
learned
learned
study (học)
studied
studied
cook (nấu)
cooked
cooked
solve (giải quyết)
solved
solved
ask (hỏi)
asked
asked
watch (xem)
watched
watched
listen (nghe)
listened
listened
Động từ bất quy tắc không có quy tắc cố định nào, song có xuất hiện một số mô hình nhất định.
Động từ gốc
Quá khứ
Quá khứ phân từ
grow (trồng, mọc)
grew
grown
know (biết)
knew
known
begin (bắt đầu)
began
begun
draw (vẽ)
drew
drawn
drive (lái)
drove
driven
fly (bay)
flew
flown
give (cho)
gave
given
speak (nói)
spoke
spoken
swim (bơi)
swam
swum
go (đi)
went
gone
take (lấy)
took
taken
find (tìm)
found
found
spend (dành, tiêu)
spent
spent
teach (dạy)
taught
taught
pay (trả)
paid
paid
feel (cảm nhận)
felt
felt
buy (mua)
bought
bought
meet (gặp)
met
met
have (có)
had
had
feed (cho ăn)
fed
fed
keep (giữ)
kept
kept
cut (cắt)
cut
cut
hit (đánh)
hit
hit
set (đặt)
set
set
shut (đóng)
shut
shut
fit (vừa)
fit
fit
bring
drink
think
tell
eat
make
beat
Đáp án
[13.1]
brought – brought
drank – drunk
thought – thought
told – told
ate – eaten
made – made
beat – beaten