Các bạn có gặp phải vấn đề gì rắc rối khi học đến bài các thì không? Đừng quên làm bài tập sau mỗi cuối một bài học các bạn nhé. Nếu có thắc mắc gì các bạn có thể email câu hỏi tới địa chỉ dichthuattieng.com.vn để đữo giải đáp các thắc mắc nhé.
Hôm nay chúng ta sẽ học sang thì hoàn thành tiếp diễn.
Thì hoàn thành tiếp diễn diễn tả những hành động được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian trong quá khứ, đang tiếp diễn trong hiện tại và/hoặc sẽ còn tiếp diễn trong tương lai.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho bạn biết về một hành động tiếp diễn được khởi xướng trong quá khứ và được hoàn thành trong một thời điểm nào đó trong quá khứ, tuy nhiên hành động này vẫn có liên hệ nào đó tới hiện tại. Sử dụng have/has + been + ing.
• It has been raining, and the street is still wet. – Trời đã mưa, và giờ đường vẫn còn ướt.
• I have been running, and I am still tired. – Tôi đã chạy bộ, và giờ tôi vẫn còn thấy mệt
• She has been practicing the piano, and she is much better now. – Cô ấy đã tập chơi đàn piano, và giờ cô ấy chơi hay hơn nhiều rồi.
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn miêu tả một hành động tiếp diễn trong quá khứ được hoàn thành trước khi xảy ra một hành động khác trong quá khứ. Sử dụng had + been + ing.
• It had been raining, and the street was still wet. – Trước đó trời đã mưa, và đường phố khi đó vẫn còn ướt.
• I had been running, and I was still tired. – Trước đó tôi đã chạy bộ, và khi đó tôi vẫn còn mệt.
• She had been practicing the piano, and she had gotten much better. – Trước đó cô ấy đã tập chơi đàn piano, và khi đó cô ấy đã chơi hay hơn nhiều rồi.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thể hiện một hành động tiếp diễn sẽ được hoàn thành trong tương lai. Sử dụng will + have + been + ing.
• By tonight, it will have been raining several hours, and the street will be very wet. – Tới tối nay, trời sẽ mưa được khoảng vài giờ, và khi đó đường phố sẽ rất ướt.
• By next summer, I will have been running for almost a year, and I will be fit and healthy. – Tới mùa hè năm sau, tôi sẽ tập chạy bộ được gần một năm, và khi đó tôi sẽ trở nên cân đối và khỏe mạnh.
• By the time of the concert, she will have been practicing the piano for several months, and she will be much better. – Tới lúc diễn ra nhạc hội, cô ấy sẽ tập chơi piano được vài tháng, và khi đó cô ấy sẽ chơi tốt hơn nhiều.
1) I have been sleeping all day today.
2) They will have been walking for almost an hour by the time they arrive at their destination.
3) She have been eating a lot recently.
Đáp án
[12.1]
3) have -> has