Họp hành: Những mẫu câu thường gặp
- “I have to go. I have a meeting I’m late for.” – Tôi phải đi đây. Tôi đang bị muộn giờ tới một cuộc họp rồi.
- “I have to go to a meeting now. I’ll talk to you later.” – Tôi phải tới dự một cuộc họp đây. Tôi sẽ nói chuyện với bạn sau.
- “I forgot about my 1:00 meeting. I don’t have much time for lunch.” – Tôi đã quên mất cuộc họp lúc 1 giờ của mình. Tôi không có nhiều thời gian ăn trưa.
- “I’ll finish the feedback form after my meeting.” – Tôi sẽ hoàn thành mẫu phản hồi sau khi dự họp về.
- “I’ll be in meetings all day today.” – Cả ngày hôm nay tôi sẽ phải dự họp.
- “I have five meetings today, so I won’t have time to help you with this now. Let’s set up a time for tomorrow.” – Hôm nay tôi có 5 cuộc họp, nên tôi sẽ không có thời gian giúp bạn làm việc này đâu. Hãy lên lịch vào ngày mai.
- “The meeting went an hour over.” – Cuộc họp đã kéo dài quá một giờ.
- “The meeting was canceled.” – Cuộc họp đã bị hủy.
- “The meeting started 15 minutes late.” – Cuộc họp bắt đầu muộn 15 phút.
- “George didn’t arrive to the meeting on time.” – George không đến họp đúng giờ.
- “We finished late because John had problems with his computer during the presentation portion of the meeting.” – Chúng tôi hoàn thành muộn vì John gặp phải vấn đề với máy tính của anh ấy trong phần thuyết trình của buổi họp.
- “Are you going to the company meeting next week?” – Bạn có tới dự họp công ty vào tuần sau không?
- “Can you set up a meeting for our brainstorm session?” – Bạn có thể tổ chức một cuộc họp để tìm ý tưởng được không?
- “My calendar looks pretty clear on Thursday. Set up a meeting for that day.” – Lịch làm việc của tôi khá thoáng vào thứ năm. Hãy tổ chức một cuộc họp vào hôm đó.
Nếu bạn có một người bạn thân ở văn phòng thì bạn có thể nói chuyện một cách thẳng thắn hơn. Dưới đây là một số mẫu câu bạn có thể sử dụng để nói về những buổi họp. Tuy nhiên bạn cần phải tỏ ra thận trọng khi nói những câu nói như vậy với đồng nghiệp.
- “I hate meetings. I think they are a waste of time. I’m an engineer, not a planner.” – Tôi ghét họp. Tôi nghĩ họp hành chỉ tổ tốn thời gian. Tôi là kỹ sư, đâu phải người hoạch định kế hoạch.
- “I don’t know why I have to go to those meetings. I never learn anything from them and I never say a thing.” – Tôi không hiểu vì sao tôi phải tới những buổi họp này. Tôi chẳng bao giờ học được thứ gì và tôi cũng chẳng bao giờ trình bày điều gì.
- “I can’t believe our weekly meeting is at six o’clock in the morning. I hate waking up that early.” – Tôi không thể tin được buổi họp hàng tuần của chúng ta lại được tổ chức vào lúc 6 giờ sáng. Tôi ghét dậy sớm như vậy lắm.
- “If I skip that meeting, I wonder if anyone will notice.” – Nếu tôi bỏ qua buổi họp đó, tôi tự hỏi không biết liệu có ai để ý không nhỉ.
- “That meeting was hilarious. I can’t believe the manager forgot John’s name.” – Buổi họp đó thật khôi hài. Tôi không thể tin được rằng quản lý đã quên tên của John.
- “I get so sleepy at meetings.” – Tôi thấy thật buồn ngủ mỗi khi dự họp.
- “I almost fell asleep during that meeting.” – Suýt chút nữa thì tôi ngủ gục trong buổi họp đó.
- “I had a hard time keeping myself from laughing. I saw you falling asleep during the meeting.” – Phải khó khăn lắm tôi mới nhịn được cười. Tôi nhìn thấy anh ngủ gục trong buổi họp.
DỊCH TIẾNG sẵn sàng đáp ứng nhu cầu dịch thuật công chứng nhiều thứ tiếng (Anh, Pháp, Trung, Nhật, Đức, Hàn và nhiều ngôn ngữ khác) chất lượng cao với giá cạnh tranh. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline +84 934 425 988. Tham khảo thêm thông tin tại website: http://www.dichthuattieng.com.vn/